HĐMB
HỢP
ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ CHUNG CƯ
Số:
…………/2014/HĐMBCH/AZ - VC
GIỮA
CÔNG TY
CỔ PHẦN BẤT ĐỘNG SẢN AZ
và
ÔNG/BÀ
[………..]
Căn hộ
số [………] - TÒA A2
[Ngày:
……./………/2014 ] 1
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập
– Tự do – Hạnh phúc
HỢP
ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ CHUNG CƯ
Số:
……………/2014/HĐMBCH/AZ - VC
- Căn cứ Luật Nhà ở ngày 29 tháng 11 năm 2005 và Luật số 34/2009/QH12 ngày 18 tháng 6
năm 2009 của Quốc hội về sửa đổi, bổ sung Điều 126 của Luật Nhà ở và Điều 121 của Luật
Đất đai;
- Căn cứ Bộ Luật dân sự ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Căn cứ Luật kinh doanh Bất động sản năm 2006 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
- Căn cứ Luật Bảo vệ người tiêu dùng ngày 17 tháng 11 năm 2010;
- Căn cứ Nghị quyết số 19/2008/QH12 ngày 03 tháng 6 năm 2008 của Quốc hội về việc thí điểm
cho tổ chức, cá nhân nước ngoài mua và sở hữu nhà ở tại Việt Nam;
- Căn cứ Nghị định số 51/2009/NĐ - CP ngày 03 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ về hướng dẫn
thi hành một số điều của Nghị quyết số 19/2008/QH12 ngày 03 tháng 6 năm 2008 của Quốc
hội về việc thí điểm cho tổ chức, cá nhân nước ngoài mua và sở hữu nhà ở tại Việt Nam;
- Căn cứ Nghị định số 71/2010/NĐ - CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
- Căn cứ Thông tư số 16/2010/TT - BXD ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định
cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ - CP ngày 23
tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
- Căn cứ Thông tư số 03/2014/TT-BXD ngày 20/02/2014 của Bộ Xây dựng ban hành về việc
sửa đổi, bổ sung Điều 21 của Thông tư số 16/2010/TT-BX ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Bộ
Xây dựng quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số
71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành Luật Nhà ở (sau đây gọi tắt là Thông tư số 03/2014/TT-BXD);
- Căn cứ Hợp đồng Kinh Tế Số 448/HU - HĐKT ngày 04/12/2009 giữa Tổng Công ty Đầu tư
Phát triển nhà và Đô thị (HU - Chủ đầu tư cấp I Khu đô thị mới Vân Canh) - Bộ Xây dựng và
Công Ty Cổ phần Bất động sản AZ (Công ty AZ - Chủ đầu tư cấp II) V/v Chuyển giao quyền 2
sử dụng đất và hạ tầng lô đất CT - 01 tại ự án Khu đô thị mới Vân Canh, huyện Hoài Đức,
Thành phố Hà Nội;
- Căn cứ Hợp đồng Ủy quyền số …../2014/HĐUQ - AZLAND, ngày …../04/2014 về việc bán
nhà ở qua sàn giao dịch bất động sản được ký giữa Công ty Cổ phần Bất động sản AZ với Sàn
giao dịch bất động sản Thế Kỷ của Công ty Cổ phần Bất động sản Thế Kỷ;
- Căn cứ Đơn đăng ký mua Căn Hộ của Bên Mua được Bên Bán chấp thuận./.
Hợp Đồng Mua bán Căn Hộ này (sau đây gọi là "Hợp Đồng") được lập vào ngày…… tháng ….. năm
2014 giữa các bên dưới đây:
BÊN BÁN NHÀ Ở: CÔNG TY CỔ PHẦN BẤT ĐỘNG SẢN AZ
Địa chỉ: Số 107 Nguyễn Phong Sắc, phường ịch Vọng Hậu, quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Mã số doanh nghiệp số 0102846070 do Sở Kế hoạch đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày 31/07/2008.
Đăng kí thay đổi lần 15 vào ngày 01/03/2013.
Điện thoại: 043.537.9373 Fax: 043.537.9372
Số tài khoản: 1460201026640 tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn – CN Nam Hà Nội.
Mã số thuế: 0102846070
Đại diện bởi: Ông Bùi Viết Sơn Chức vụ: Chủ tịch HĐQT
(Dưới đây gọi tắt là "Bên Bán")
Và
BÊN MUA NHÀ Ở: Ông (bà):..................................................................................................................
Đại diện cho (nếu Bên Mua là tổ chức):.........................................................., đăng ký kinh doanh
số.................................do ……………cấp ngày……………………..
Số CMN (hộ chiếu) số:.........................cấp ngày:......./…...../…......, tại......................................
Hộ khẩu thường trú:........................................................................................................................
Địa chỉ liên hệ:................................................................................................................................
Điện thoại:..............................................Fax (nếu có):...................................................................
Email:……………………………………………………………………………………………
Số tài khoản (nếu có):............................tại Ngân hàng..................................................................
Mã số thuế (nếu có):.......................................................................................................................
(Dưới đây gọi tắt là "Bên Mua")
Hai bên chúng tôi thoả thuận ký kết Hợp Đồng này với các nội dung sau đây: 3
Trong trường hợp Bên Mua có từ 2 người trở lên, mọi dẫn chiếu đến Bên Mua trong Hợp Đồng này có
nghĩa là dẫn chiếu đến từng người trong số họ. Toàn bộ nghĩa vụ, trách nhiệm của Bên Mua quy định
theo Hợp Đồng này là nghĩa vụ, trách nhiệm liên đới và riêng rẽ, do đó Bên Bán sẽ không buộc phải
xác định nghĩa vụ cá nhân của từng người thuộc Bên Mua nhưng Bên Bán có thể yêu cầu từng người
thuộc Bên Mua thực hiện toàn bộ nghĩa vụ của Bên Mua theo Hợp Đồng mua bán này một cách riêng
rẽ. Để thuận tiện, những người thuộc Bên Mua tại đây sẽ ủy quyền cho người được nêu tên đầu tiên
thuộc Bên Mua nêu trên là người đại diện theo ủy quyền (“Người được Ủy Quyền”) để thực hiện các
giao dịch với Bên Bán liên quan đến Căn Hộ và mọi hành động của Người Được Ủy Quyền sẽ ràng
buộc tất cả người/những người thuộc Bên Mua mà không cần có sự chấp thuận riêng rẽ của từng
người đó. Tuy nhiên, không ảnh hưởng đến việc ủy quyền trên đây, mọi văn bản giấy tờ cần phải có
chữ ký của những người thuộc Bên Mua thì văn bản giấy tờ đó đều phải được từng người ký đầy đủ.
Điều 1. Định nghĩa và diễn giải
Trong Hợp Đồng này, các thuật ngữ dưới đây sẽ có ý nghĩa như sau:
a. “Hợp đồng” là Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư này và toàn bộ các phụ lục đính
kèm cũng như mọi sửa đổi, bổ sung bằng văn bản đối với hợp đồng này do các bên lập
và ký kết trong quá trình thực hiện hợp đồng này;
b. “Ngày Bàn Giao Dự Kiến” có nghĩa là ngày dự kiến bàn giao Căn Hộ được quy định
tại Điều 9 của Hợp Đồng này;
c. “Ngày Bàn Giao Bắt Buộc” là ngày mà Bên Bán phải bàn giao Căn Hộ cho Bên Mua;
d. “Căn Hộ” là căn hộ trong Tòa Nhà có các chi tiết kỹ thuật và đặc điểm được xác định
và liệt kê cụ thể tại Điều 2 dưới đây và Phụ Lục 1 đính kèm Hợp Đồng này;
e. “Nội Quy Quản Lý Sử Dụng Nhà Chung Cư” là bản nội quy quản lý và sử dụng Khu
Căn Hộ Chung Cư CT1 được đính kèm tại Phụ Lục 2 của Hợp Đồng này do Bên Bán
xây dựng và có thể được sửa đổi bởi Hội Nghị Chung Cư. Bản Nội Quy này và các sửa
đổi của nó có hiệu lực ràng buộc đối với Bên Mua và tất cả các chủ sở hữu và người sử
dụng các Căn Hộ khác trong Tòa Nhà;
f. "Giá Bán Căn Hộ" có nghĩa là Tổng Giá bán và thuế giá trị gia tăng “VAT” được xác
định tại Điều 3.1 của Hợp Đồng này;
g. "Giá Bán" có nghĩa là giá bán của Căn Hộ (bao gồm giá trị quyền sử dụng đất mà chưa
bao gồm VAT và Kinh Phí Bảo Trì) được xác định tại Điều 3.1.a của Hợp Đồng này; 4
h. “Tòa Nhà” có nghĩa là tòa nhà tại Khu Căn Hộ Chung Cư CT1 tọa lạc tại Khu Đô Thị
Mới Vân Canh, Huyện Hoài Đức, Thành phố Hà Nội, Việt Nam;
i. “Phần Sở Hữu Chung” là phần diện tích và không gian còn lại trong khuôn viên của
Tòa Nhà ngoài Phần Sở Hữu Riêng được xác định chi tiết tại Điều 12 của Hợp Đồng;
j. “Hội Nghị Chung Cư” là hội nghị có sự tham gia của các chủ sở hữu và người sử
dụng các Căn Hộ trong Tòa Nhà được quy định tại Điều 71 của Luật Nhà ở;
k. "Thông Báo Bàn Giao" có nghĩa là thông báo bàn giao được quy định tại Điều 9.2 của
Hợp Đồng này;
l. "Giấy Chứng Nhận Sở Hữu Căn Hộ" có nghĩa là giấy chứng nhận quyền sở hữu Căn
Hộ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho Bên Mua;
m. "Ngày Bàn Giao Theo Thông Báo" có nghĩa là ngày bàn giao được quy định tại Điều
9.2.a của Hợp Đồng này;
n. "Các Bên" có nghĩa là Bên Bán và Bên Mua được quy định trong Hợp Đồng này,
"Bên" có nghĩa là riêng Bên Mua hoặc Bên Bán, tùy từng trường hợp;
o. "Khoản Thanh Toán Trước Bàn Giao" có nghĩa là khoản tiền nêu tại Điều 9.2.b của
Hợp Đồng Này;
p. “Phí Quản Lý Cho Năm Đầu Tiên” có nghĩa là Phí Quản Lý Hàng Tháng cho 12
tháng đầu tiên được quy định cụ thể tại Điều 12.3. Phí Quản Lý Cho Năm Đầu Tiên
được quy định tại đây chưa bao gồm VAT”;
q. “Ban Quản Trị” bao gồm đại diện các chủ sở hữu và người sử dụng trong Tòa Nhà và
sẽ được bầu ra tại Hội Nghị Chung Cư;
r. "Phí Quản Lý Hàng Tháng" có nghĩa là khoản phí quản lý 5.000 đồng VN (Năm
nghìn đồng VN) trên một mét vuông trên một tháng nhân với iện Tích Thực Tế (Như
quy định tại Điều 15.1) được thanh toán bởi Bên Mua cho dịch vụ quản lý và vận hành
Tòa Nhà được quy định tại Điều 3.2.c và Điều 12.3 của Hợp đồng này. Phí Quản Lý
Hàng Tháng được quy định tại đây chưa bao gồm VAT và có thể thay đổi tùy theo
quyết định của Hội Nghị Chung Cư;
s. “Kinh Phí Bảo Trì” có nghĩa là kinh phí bảo trì Phần Sở Hữu Chung của Tòa Nhà mà
Bên Mua phải nộp cho Bên Bán được xác định tại Điều 3.2.c của Hợp Đồng;
t. "Phần Sở Hữu Riêng" có nghĩa là Phần Sở Hữu Riêng Của Bên Mua và Phần Sở Hữu
Riêng Của Bên Bán và các phần sở hữu riêng khác của các bên mua khác; 5
u. “Phần Sở Hữu Riêng Của Bên Mua” là phần diện tích sàn bên trong Căn Hộ và các
trang thiết bị kỹ thuật gắn liền với Căn Hộ, được xác định chi tiết tại Điều 12.1 và Phụ
Lục 1 của Hợp Đồng;
v. “Khu Vực Để Xe” là phần diện tích được bố trí tại tầng 1, tầng 2 của tòa nhà;
w. “Phần Sở Hữu Riêng Của Bên Bán” là các diện tích và khu vực thuộc quyền sở hữu
riêng của Bên Bán (do Bên Bán giữ lại và không phân bổ giá trị phần diện tích thuộc sở
hữu riêng này vào giá bán Căn Hộ cho các bên mua), bao gồm các hạng mục được xác
định chi tiết tại Điều 12.2 của Hợp Đồng;
x. “Di n tích sử dụng căn hộ” được tính theo kích thước thông thủy theo đúng như quy
định tại khoàn 2, điều 1 Thông tư số 03/2014/TT-BX của Bộ Xây dựng;
y. “Ngày làm vi c” có nghĩa là các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần, không bao gồm
các ngày nghỉ, ngày lễ, ngày Tết theo quy định của pháp luật Việt Nam;
z. “Bảo hành nhà ở” là việc khắc phục, sửa chữa, thay thế các hạng mục được liệt kê cụ thể
tại Điều 10 của hợp đồng này khi bị hư hỏng, khiếm khuyết hoặc khi vận hành sử dụng
không bình thường mà không phải do lỗi của người sử dụng căn hộ gây ra trong khoảng
thời gian theo quy định của pháp luật nhà ở và theo thỏa thuận trong hợp đồng này.
Điều 2. Bên Bán đồng ý bán và Bên Mua đồng ý mua Căn Hộ với các đặc điểm dưới đây:
2.1. Đặc điểm về Căn Hộ:
- Căn Hộ số: [..................... ], Tòa A2 - tầng (tầng có Căn Hộ): [ ............. ]
- iện tích sàn Căn Hộ: [................] m2
.
(Diện tích sàn Căn Hộ bao gồm diện tích ban công, lôgia và diện tích để thiết bị
máy lạnh (nếu có) kèm theo Căn Hộ được tính phủ bì. Theo đó, diện tích sàn bên trong
Căn Hộ được tính từ tim tường đối với tường tiếp giáp với căn hộ khác, tường tiếp giáp
với phần ngoài căn hộ và tiếp giáp với hành lang chung nhưng không bao gồm cột,
tường chịu lực và diện tích hộp kỹ thuật được tính từ tim tường bao của hộp kỹ thuật
phù hợp với Khoản 2 Điều 21 của Thông tư 16/2010/TT - BXD của Bộ Xây Dựng, ngày
01 tháng 9 năm 2010);
- iện tích sử dụng căn hộ: [................] m2
.
Diện tích sử dụng Căn Hộ được ghi vào i y ch ng nhận c p cho người mua
bao gồm cả phần diện tích tường ngăn các ph ng bên trong căn hộ và diện tích ban
công, lô gia (nếu có) gắn liền với căn hộ đó, không tính tường bao ngôi nhà, tường 6
phân chia các căn hộ, diện tích sàn có cột, hộp kỹ thuật nằm bên trong căn hộ được
tính từ mép trong của tường chung căn hộ phù hợp với quy định tại khoàn 2, điều 1
Thông tư số 03/2014/TT-BXD của Bộ Xây dựng, ngày 20/02/2014;
- Mục đích: Chỉ dùng để ở (Trong trường hợp Bên Mua sử dụng Căn Hộ vào mục đích
khác, Bên Mua phải có trách nhiệm xin phép cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho
mục đích sử dụng của mình).
- Năm xây dựng: 2012 - 2015.
- Căn hộ này thuộc toà nhà chung cư có tên là CT1 tọa lạc tại Khu Đô Thị Mới Vân
Canh, Huyện Hoài Đức, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
- Căn Hộ có các đặc điểm kỹ thuật và vật liệu sẽ được các Bên xác định cụ thể khi giao
kết Hợp đồng.
2.2. Đặc điểm của khu đất xây dựng Tòa Nhà nêu tại Điều 2.1 này như sau:
- Lô đất: CT - 01 tại ự án Khu đô thị mới Vân Canh, xã Vân Canh, huyện Hoài
Đức, Thành phố Hà Nội.
- iện tích đất sử dụng chung: 6.448 m2
.
Điều 3. Giá bán Căn Hộ, phương thức và thời hạn thanh toán
3.1. Giá Bán Căn Hộ: [............................................... ] đồng VN.
(Bằng chữ: [...................................................................................đồng VN ]).
Trong đó đơn giá bán căn hộ/01 m2: [............................................... ] đồng VN.
(Bằng chữ: [...................................................................................đồng VN ]).
Giá Bán này đã bao gồm giá trị quyền sử dụng đất và thuế giá trị gia tăng VAT và không thay
đổi trong suốt quá trình thực hiện Hợp đồng này.
3.2. Giá Bán Căn Hộ không bao gồm:
a. Lệ phí trước bạ, phí, lệ phí và chi phí theo quy định của pháp luật liên quan đến việc
xin cấp Giấy Chứng Nhận Sở Hữu Căn Hộ cho Bên Mua.
b. Chi phí bảo trì Phần Sở Hữu Chung tương ứng Phần Sở Hữu Riêng Của Bên Mua trong
trường hợp chi phí bảo trì này vượt quá Kinh Phí Bảo Trì Phần Sở Hữu Chung của Tòa
Nhà được tính trong Giá Bán Căn Hộ, theo quyết định của Ban quản trị.
c. Kinh Phí Bảo Trì 2% của Giá Bán (không bao gồm thuế VAT) sẽ được Bên Mua thanh
toán cho Bên Bán theo quy định tại Điều 3.4. Và Bên Bán có trách nhiệm bàn giao
khoản kinh phí này (bao gồm cả tiền lãi) cho Ban Quản trị nhà chung cư quản lý sau 7
khi Ban Quản trị nhà chung cư được thành lập theo quy định trong thời hạn tối đa là 30
ngày, kể từ ngày có Quyết định công nhận Ban quản trị của Ủy ban nhân dân cấp huyện
nơi có nhà chung cư để phục vụ cho việc bảo trì phần sở hữu chung nhà chung cư theo
quy định của pháp luật, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận thống nhất để chủ đầu tư
tạm quản lý kinh phí này.
d. Phí Quản Lý Cho Năm Đầu Tiên và Phí Quản Lý Hàng Tháng mà Bên Mua có trách
nhiệm phải nộp cho Ban Quản Trị thông qua Bên Bán theo quy định của Hợp Đồng này
và Nội Quy Quản Lý Sử ụng Nhà Chung Cư. Và
e. Các khoản tiền khác mà Bên Mua phải thanh toán theo Nội Quy Quản Lý Sử ụng Nhà
Chung Cư đính kèm tại Phụ Lục 2.
3.3. Phương thức thanh toán: Các khoản thanh toán theo Hợp Đồng này sẽ được thực hiện bằng
Đồng Việt Nam, theo hình thức thanh toán tiền mặt hoặc chuyển khoản qua ngân hàng thông
qua tài khoản dưới đây:
Tên tài khoản: Công ty Cổ phần Bất Động Sản AZ
Ngân hàng: Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn – CN Nam Hà Nội.
Địa chỉ ngân hàng: Tòa nhà C3 - Phương Liệt, quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội.
Số tài khoản ngân hàng: 1460201026640 (VND)
Số tham chiếu: Căn Hộ số [..........] / Số Hợp Đồng [........................]
3.4. Thời hạn thanh toán:
Bên Mua sẽ thanh toán Giá Bán Căn Hộ cho Bên Bán, theo lịch biểu dưới đây:
- Lần 1: (ghi chú thu 30% theo quy định) Ngay sau khi ký Hợp đồng Mua bán này, khách hàng
thanh toán số tiền là __(đã bao gồm thuế Giá trị gia tăng VAT) (bằng chữ: ___ đồng
VN ]).
- Lần 2: (ghi chú thu 20% theo quy định) Sau khi xây dựng xong phần thô tầng 15 dự kiến vào
ngày 20/07/2014, khách hàng thanh toán tiếp số tiền là __ (đã bao gồm thuế Giá trị gia
tăng VAT) (bằng chữ:__đồng VN ]).
- Lần 3: (ghi chú thu 10% theo quy định) Sau khi xây dựng xong phần thô tầng 25 dự kiến vào
ngày 20/12/2014, thanh toán tiếp số tiền là___(đã bao gồm thuế Giá trị gia tăng VAT)
(bằng chữ:___đồng VN ]). 8
- Lần 4: (ghi chú thu 10% theo quy định) Sau khi cất nóc tầng 33 dự kiến vào ngày 20/04/2015,
thanh toán tiếp số tiền là___(đã bao gồm thuế Giá trị gia tăng VAT) (bằng chữ:___đồng
VN ]).
- Lần 5: (ghi chú thu 27% theo quy định) Khi tiến hành hoàn thiện, bàn giao nhà dự kiến vào
ngày 30/10/2015, khách hàng thanh toán tiếp số tiền là ___(đã bao gồm thuế Giá trị gia
tăng VAT) (bằn chữ: ___đồng VN ]) cộng (+) với Kinh Phí Bảo Trì quy định tại Điều
3.2.c (tương ứng 2% Giá bán) số tiền là ___ đồng VN (Bằng chữ: _____đồng VN]) và
Phí Quản Lý Cho Năm Đầu Tiên quy định tại Điều 12.3; Thời hạn thanh toán chậm
nhất không quá 1 tuần sau khi khách hàng nhận được thông báo.
- Lần 6: (ghi chú thu 3% theo quy định) Khi tiến hành cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà
dự kiến vào ngày 30/01/2016, thanh toán số tiền là__(đã bao gồm thuế Giá trị gia tăng
VAT) (Bằng chữ: ___đồng VN ]). Thời hạn thanh toán chậm nhất không quá 1 tuần sau
khi khách hàng nhận được thông báo./.
Phần xây thô theo tiến độ thanh toán nêu trên gồm hệ thống cột, sàn bê tông cốt thép và
tường xây gạch bao quanh tòa nhà theo thiết kế kỹ thuật.
Trước các đợt thanh toán theo thỏa thuận tại Điều này, Bên Bán sẽ thông báo bằng văn
bản, kèm ảnh chụp (bản cứng) hiện trường tiến độ đã hoàn thành (thông qua hình th c như fax,
chuyển bưu điện hoặc thư điện tử (gửi file mềm ảnh chụp và bản scan gi y thông báo) hoặc
bao gồm t t cả các hình th c này.) cho Bên Mua và nêu rõ số tiền mà Bên Mua phải thanh
toán và thời hạn phải thanh toán trong nội dung thông báo. Khi thời gian hoàn thành sản lượng
mỗi đợt sớm hơn so với kế hoạch nêu trên, thì ngày thanh toán chậm nhất của mỗi đợt là ngày
quy định trong giấy thông báo. Để tránh hiểu nhầm, mọi thông báo sẽ theo trình tự được quy
định tại Điều 15.2 và 15.3 của Hợp Đồng này.
Điều 4. Chất lượng công trình nhà ở
4.1. Bên Bán cam kết bảo đảm chất lượng công trình xây dựng Căn Hộ và Tòa Nhà theo đúng yêu
cầu trong thiết kế công trình và sử dụng đúng các đặc điểm kỹ thuật và vật liệu xây dựng như
được các Bên xác định cụ thể khi ký kết Hợp đồng.
4.2. Bên Bán phải thực hiện xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội phục vụ nhu
cầu ở tại khu nhà chung cư của Bên Mua theo đúng quy hoạch, thiết kế, nội dung, tiến độ dự án
đã được phê duyệt và bảo đảm chất lượng theo đúng quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng do Nhà
nước quy định. 9
4.3. Bên Bán phải hoàn thành việc xây dựng các công trình hạ tầng phục vụ nhu cầu ở thiết yếu của
Bên Mua tại khu nhà chung cư theo nội dung dự án và tiến độ đã được phê duyệt trước ngày
Bên Bán bàn giao căn hộ cho Bên Mua, bao gồm: hệ thống đường giao thông; hệ thống điện
chiếu sáng công cộng, điện sinh hoạt; hệ thống cung cấp nước sinh hoạt, nước thải; hệ thống
cung cấp chất đốt; hệ thống thông tin liên lạc.
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên Bán
5.1. Quyền của Bên Bán:
a. Yêu cầu Bên Mua trả đủ Giá Bán Căn Hộ theo đúng thỏa thuận ghi trong Hợp
Đồng này.
b. Yêu cầu Bên Mua nhận bàn giao Căn Hộ theo đúng thỏa thuận ghi trong Hợp Đồng này.
c. Có quyền ngừng hoặc yêu cầu nhà cung cấp ngừng cung cấp điện, nước và các dịch vụ
tiện ích khác nếu Bên Mua (hoặc bên mua lại nhà ở hoặc bên nhận chuyển nhượng hợp
đồng mua bán căn hộ từ Bên Mua) vi phạm Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư do
Bộ Xây dựng ban hành và Bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư đính kèm theo
hợp đồng này.
d. Có đầy đủ quyền sở hữu, quản lý, khai thác và thực hiện hoạt động kinh doanh và các
quyền khác theo quy định của pháp luật đối với Phần Sở Hữu Riêng Của Bên Bán phù
hợp với Nội Quy Quản Lý Sử ụng Nhà Chung Cư và pháp luật Việt Nam.
e. Yêu cầu Bên Mua nộp toàn bộ các tài liệu cần thiết và trả các khoản thuế, phí theo
yêu cầu để cấp Giấy Chứng Nhận Sở Hữu Căn Hộ cho Bên Mua, phù hợp với các
quy định của pháp luật Việt Nam.
f. Có quyền yêu cầu Bên Mua trả lãi phạt hoặc các khoản tiền khác trong trường
hợp Bên Mua thanh toán trễ hạn hoặc vi phạm bất cứ nghĩa vụ nào theo quy định
của Hợp Đồng này.
g. Có quyền đơn phương chấm dứt Hợp Đồng và/hoặc thực hiện quyền giữ lại tiền của
Bên Mua đã thanh toán theo quy định tại Điều 8.1(c) của Hợp Đồng này.
h. Được bảo lưu quyền sở hữu căn hộ và có quyền từ chối bàn giao căn hộ hoặc bàn giao
bản chính Giấy chứng nhận của Bên Mua cho đến khi Bên Mua hoàn tất các nghĩa vụ
thanh toán tiền theo thỏa thuận trong hợp đồng này. 10
i. Được quyền thay đổi trang thiết bị, vật liệu xây dựng công trình nhà chung cư có giá trị
chất lượng tương đương theo quy định của pháp luật về xây dựng; trường hợp thay đổi
trang thiết bị, vật liệu hoàn thiện bên trong căn hộ thì phải có sự thỏa thuận của Bên Mua.
k. Thực hiện các quyền và trách nhiệm của Ban quản trị nhà chung cư trong thời gian
chưa thành lập Ban quản trị nhà chung cư; ban hành Bản nội quy nhà chung cư; thành
lập Ban quản trị nhà chung cư; lựa chọn và ký hợp đồng với doanh nghiệp quản lý, vận
hành nhà chung cư để quản lý vận hành nhà chung cư kể từ khi đưa nhà chung cư vào
sử dụng cho đến khi Ban quản trị nhà chung cư được thành lập.
5.2. Nghĩa vụ của Bên Bán:
a. Xây dựng hoàn chỉnh cơ sở hạ tầng theo quy hoạch và nội dung hồ sơ dự án đã được
phê duyệt, đảm bảo khi bàn giao, Bên Mua có thể sử dụng và sinh hoạt tại Căn Hộ một
cách bình thường.
b. Đảm bảo việc thiết kế Tòa Nhà và Căn Hộ tuân thủ các quy định về pháp luật xây
dựng (thiết kế Căn Hộ và quy hoạch xây dựng sẽ không bị thay đổi trừ trường hợp
có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền).
c. Kiểm tra, giám sát việc xây dựng Căn Hộ để đảm bảo chất lượng xây dựng, kiến trúc
kỹ thuật theo đúng tiêu chuẩn thiết kế, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành.
d. Bảo quản Căn Hộ đã bán trong thời gian chưa bàn giao Căn Hộ cho Bên Mua. Thực
hiện bảo hành đối với Căn Hộ và Tòa Nhà theo quy định tại Điều 10 của hợp đồng này.
e. Bàn giao Căn Hộ cho Bên Mua đúng thời hạn kèm theo bản vẽ thiết kế tầng nhà có Căn
Hộ và thiết kế kỹ thuật liên quan đến Căn Hộ.
f. Nộp tiền sử dụng đất và các khoản phí, lệ phí khác liên quan đến mua bán Căn Hộ
theo quy định của pháp luật.
g. Có trách nhiệm làm thủ tục để cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy Chứng Nhận
Sở Hữu Căn Hộ cho Bên Mua và bàn giao cho Bên Mua các giấy tờ có liên quan đến
Giấy Chứng Nhận Sở Hữu Căn Hộ, ngay khi nhận được giấy tờ này từ cơ quan nhà
nước. Và
h. Có trách nhiệm tổ chức Hội Nghị Chung Cư lần đầu để thành lập Ban quản trị,
phù hợp với các quy định hiện hành của pháp luật (không quá 12 tháng).
i Nộp kinh phí bảo trì 2% theo quy định của pháp luật đối với phần diện tích thuộc sở
hữu riêng của Bên Bán và chuyển toàn bộ kinh phí bảo trì đã thu của Bên Mua vào tài 11
khoản tại ngân hàng và giao cho Ban quản trị nhà chung cư theo đúng thỏa thuận tại
điểm c khoản 3.2 Điều 3 của hợp đồng này.
Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên Mua
6.1. Quyền của Bên Mua:
a. Nhận bàn giao Căn Hộ với chất lượng, thiết bị và vật liệu nêu tại bảng danh mục vật
liệu xây dựng mà các bên đã thỏa thuận và bản vẽ hồ sơ theo đúng thời hạn nêu tại
Điều 9 của Hợp Đồng này.
b. Yêu cầu Bên Bán làm thủ tục cần thiết với các Cơ quan có thẩm quyền đề nghị cấp
Giấy Chứng Nhận Sở Hữu Căn Hộ theo quy định của pháp luật (trừ trường hợp Bên
Mua tự nguyện thực hiện thủ tục này).
c. Được toàn quyền sở hữu, sử dụng và thực hiện các giao dịch đối với căn hộ đã mua
theo quy định của pháp luật, đồng thời được sử dụng các dịch vụ hạ tầng do doanh
nghiệp dịch vụ cung cấp trực tiếp hoặc thông qua Bên Bán sau khi nhận bàn giao căn
hộ theo quy định về sử dụng các dịch vụ hạ tầng của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ.
d. Yêu cầu Bên Bán hoàn thiện cơ sở hạ tầng theo nội dung dự án nhà chung cư đã được
phê duyệt.
e. Yêu cầu Bên Bán tổ chức Hội Nghị Chung Cư lần đầu để thành lập Ban quản trị nhà
chung cư.
f. Được sử dụng khu vực để xe ô tô/xe máy trong bãi đỗ xe của Tòa nhà.
g. Nhận Giấy chứng nhận sau khi đã thanh toán đủ 100% tiền mua căn hộ và các loại thuế,
phí, lệ phí liên quan đến căn hộ mua bán theo thỏa thuận trong hợp đồng này và theo
quy định của pháp luật.
h. Có quyền từ chối nhận bàn giao căn hộ nếu Bên Bán không hoàn thành việc xây dựng
và đưa vào sử dụng các công trình hạ tầng phục vụ nhu cầu ở thiết yếu, bình thường của
Bên Mua theo đúng thỏa thuận tại khoản 4.3 Điều 4 của hợp đồng này.
i. Yêu cầu Bên Bán nộp kinh phí bảo trì nhà chung cư theo đúng thỏa thuận tại điểm c
khoản 3.2 Điều 3 của hợp đồng này.
6.2. Nghĩa vụ của Bên Mua:
a. Thanh toán Giá Bán Căn Hộ đầy đủ theo thỏa thuận tại Điều 3 của Hợp Đồng này.
b. Thanh toán các khoản thuế và lệ phí theo quy định của pháp luật mà Bên Mua phải nộp
như thỏa thuận tại Điều 7 của Hợp Đồng này. 12
c. Thanh toán các khoản chi phí dịch vụ như: điện, nước, truyền hình cáp, truyền hình vệ
tinh, thông tin liên lạc và các chi phí phát sinh từ dịch vụ khác mà Bên Mua sử dụng
theo từng thời điểm.
d. Thanh toán khoản Kinh Phí Bảo Trì tương đương 2% (Hai phần trăm) Giá bán theo quy
định và Phí Quản Lý Hàng Tháng để quản lý và vận hành Tòa Nhà (trông giữ tài sản,
vệ sinh môi trường, bảo vệ, an ninh...) và các chi phí khác theo thoả thuận quy định tại
các Điều 12.3 và Điều 12.4 của Hợp Đồng này.
e. Chấp hành các quy định tại Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư do Bộ Xây dựng
ban hành và Nội Quy Quản Lý Sử Dụng Nhà Chung Cư đính kèm theo Hợp Đồng này.
f. Tạo điều kiện thuận lợi và hỗ trợ cho doanh nghiệp quản lý vận hành trong việc bảo trì,
quản lý vận hành Tòa Nhà.
g. Sử dụng Căn Hộ đúng mục đích để ở theo quy định tại Điều 2 của Hợp Đồng này.
h. Thanh toán các khoản lãi phạt và các khoản tiền khác cho Bên Bán trong trường hợp
Bên Mua thanh toán trễ hạn hoặc vi phạm nghĩa vụ theo Hợp Đồng này.
i. Kể từ ngày bàn giao căn hộ, Bên Mua hoàn toàn chịu trách nhiệm đối với căn hộ đã
mua (trừ các trường hợp thuộc trách nhiệm bảo đảm tính pháp lý và việc bảo hành căn
hộ của Bên Bán) và tự chịu trách nhiệm về việc mua, duy trì các hợp đồng bảo hiểm
cần thiết đối với mọi rủi ro, thiệt hại liên quan đến căn hộ và bảo hiểm trách nhiệm dân
sự phù hợp với quy định của pháp luật.
k. Kể từ ngày bàn giao căn hộ, kể cả trường hợp Bên Mua chưa vào sử dụng căn hộ thì căn
hộ sẽ được quản lý và bảo trì theo nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư và Bên Mua
phải tuân thủ các quy định được nêu trong Bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư.
Điều 7. Thuế và các khoản phí
7.1. Bên Mua sẽ phải trả tất cả các khoản thuế và phí khác liên quan đến Căn Hộ như thuế trước bạ,
phí công chứng, lệ phí hành chính, phí cho việc cấp Giấy Chứng Nhận Sở Hữu Căn Hộ, bản đồ
địa chính và các chi phí và phí tổn khác (nếu có) theo quy định của các cơ quan, tổ chức liên
quan theo luật pháp Việt Nam.
7.2. Bên Mua theo đây phải thanh toán các khoản thuế, phí và lệ phí nói trên cho cơ quan có thẩm
quyền liên quan hoặc có thể thanh toán các khoản này cho Bên Bán và ủy quyền cho Bên Bán
trả tất cả các khoản thuế và phí nêu trên thay mặt Bên Mua và sau đó Bên Bán sẽ xuất trình hóa
đơn hợp lệ liên quan đến việc thanh toán cho Bên Mua. 13
7.3. Bên Bán có trách nhiệm nộp các nghĩa vụ tài chính thuộc trách nhiệm của Bên Bán cho Nhà
nước theo quy định của pháp luật.
Điều 8. Chậm trễ trong vi c thanh toán và chậm trễ trong vi c bàn giao Căn Hộ
8.1. Vi phạm của Bên Mua
a. Không ảnh hưởng đến quyền lợi và nghĩa vụ khác của Bên Bán theo Hợp Đồng này và
pháp luật Việt Nam, Bên Mua sẽ bồi thường toàn bộ thiệt hại, tổn thất mà Bên Bán
hoặc/ và các bên liên quan phải chịu theo quy định của pháp luật và Hợp Đồng này đối
với bất kỳ vấn đề hoặc sự kiện nào phát sinh liên quan đến Hợp Đồng này có nguyên
nhân xuất phát từ hoặc liên quan đến bất kỳ vi phạm nào của Bên Mua, phát sinh trong
quá trình thực hiện Hợp Đồng này.
b. Không ảnh hưởng đến quyền lợi và nghĩa vụ của Bên Bán trong Hợp Đồng này và theo
luật pháp Việt Nam, nếu Bên Mua không thanh toán hoặc không thanh toán đủ khoản
tiền đến hạn theo Điều 3.4 hoặc bất kỳ khoản tiền nào khác mà Bên Mua phải trả cho
Bên Bán theo Hợp Đồng này vào ngày đến hạn, Bên Mua sẽ phải trả lãi phạt trên số
tiền quá hạn tính cho giai đoạn bắt đầu từ ngày liền sau ngày đến hạn thanh toán
(”Ngày Tính Lãi”) cho đến ngày Bên Bán nhận được số tiền quá hạn với lãi suất 1,5%
(Một phẩy năm phần trăm) mỗi tháng trên số tiền quá hạn và được áp dụng vào Ngày
Tính Lãi, tuy nhiên, tổng các khoản tiền lãi phạt trả chậm mà Bên Mua phải trả cho Bên
Bán sẽ không vượt quá 5% (năm phần trăm) Giá Bán Căn Hộ. Trường hợp Bên Mua
vẫn không thanh toán các khoản tiền đến hạn và tiền lãi phạt trả chậm (nếu có) vào
ngày yêu cầu thanh toán xác định tại thông báo thanh toán trễ hạn bằng văn bản lần thứ
3 (ba) cho Bên Mua, Bên Bán có quyền đơn phương chấm dứt Hợp Đồng này theo
Điều 8.1(c) dưới đây (Cho mục đích của điều khoản này, trong trường hợp Bên Mua
không thanh toán đúng hạn, Bên Bán sẽ gửi ít nhất 3 (ba) thông báo bằng văn bản cho
Bên Mua kể từ ngày đến hạn để yêu cầu Bên Mua thanh toán và mỗi thông báo này
cách nhau ít nhất 14 (mười bốn) ngày).
c. Không ảnh hưởng đến quyền lợi và nghĩa vụ khác của Bên Bán trong Hợp Đồng này và
pháp luật Việt Nam, Bên Bán sẽ gửi các thông báo cho Bên Mua nếu Bên Mua vi phạm
bất kỳ nghĩa vụ thanh toán hoặc nghĩa vụ nhận bàn giao Căn Hộ theo Hợp Đồng này.
Sau thời hạn được nêu trong thông báo lần thứ 3 (ba), nếu Bên Mua không sửa chữa
hoặc khắc phục sai phạm thì Bên Bán sẽ có quyền đơn phương chấm dứt Hợp Đồng mà 14
không phải bồi thường cho Bên Mua bằng việc gửi một thông báo bằng văn bản đến
cho Bên Mua (Cho mục đích của điều khoản này, trong trường hợp Bên Mua không
thanh toán đúng hạn hoặc có các vi phạm nghĩa vụ nhận bàn giao Căn Hộ nêu tại Hợp
Đồng này, Bên Bán sẽ gửi ít nhất 3 (ba) thông báo bằng văn bản cho Bên Mua kể từ
ngày đến hạn để yêu cầu Bên Mua thanh toán các khoản tiền đến hạn hoặc khắc phục
các sai phạm và mỗi thông báo bằng văn bản sẽ được Bên Bán gửi cách nhau ít nhất 14
(mười bốn) ngày). Trong trường hợp này Bên Bán được quyền tự do bán hoặc cho
người khác thuê Căn Hộ hoặc định đoạt Căn Hộ và Bên Mua đồng ý rằng, khi Hợp
Đồng chấm dứt thì:
i. Nếu Hợp Đồng này chấm dứt trước Ngày Bàn Giao Theo Thông Báo thì Bên
Mua chịu phạt vi phạm cho Bên Bán một khoản tiền là 8% (tám phần trăm)/
(trên) tổng số tiền mà Bên Mua đã thanh toán cho Bên Bán;
ii. Nếu Hợp Đồng này chấm dứt vào hoặc sau Ngày Bàn Giao Theo Thông Báo thì
Bên Mua chịu phạt vi phạm cho Bên Bán một khoản tiền là 8% (tám phần
trăm)/(trên) tổng số tiền mà Bên Mua đã thanh toán cho Bên Bán.
Quy định nêu tại đây không ảnh hưởng tới các quyền của Bên Bán nêu tại các quy định
khác của Hợp Đồng và pháp luật Việt Nam.
d. Sau khi có văn bản đơn phương chấm dứt Hợp Đồng được quy định tại đây, Bên Bán
có toàn quyền chiếm hữu, sử dụng và định đoạt Căn Hộ.
8.2. Vi phạm của Bên Bán
a. Bên Bán sẽ nỗ lực hết sức để bàn giao Căn Hộ cho Bên Mua chậm nhất vào Ngày Bàn
Giao Bắt Buộc theo quy định tại Điều 9.1. Nếu Bên Bán không bàn giao Căn Hộ sau
Ngày Bàn Giao Bắt Buộc, Bên Bán phải trả cho Bên Mua tiền phạt vi phạm Hợp Đồng
với lãi suất 1,5% (một phẩy năm phần trăm) mỗi tháng và được áp dụng bắt đầu từ
ngày sau Ngày Bàn Giao Bắt Buộc tính trên tổng số tiền mà Bên Mua đã trả cho Bên
Bán theo Hợp Đồng này từ Ngày Bàn Giao Bắt Buộc đến ngày Bàn Giao Theo Thông
Báo, tuy nhiên, với điều kiện, khoản tiền lãi phạt mà Bên Bán phải trả cho Bên Mua
trong mọi trường hợp sẽ không vượt quá 5% (năm phần trăm) Giá Bán Căn Hộ trong
trường hợp chậm bàn giao nhà. Để tránh hiểu lầm, Bên Bán sẽ không chịu trách nhiệm
trả lãi phạt nếu việc chậm bàn giao là nguyên nhân của việc Bên Mua vi phạm Hợp
Đồng bao gồm cả việc vi phạm các nghĩa vụ thanh toán của Bên Mua theo Hợp đồng 15
này hoặc do một Sự kiện Bất khả kháng. Bên Mua đồng ý rằng Bên Mua sẽ không
chấm dứt Hợp Đồng này trừ những trường hợp theo quy định của Hợp Đồng này và
quy định của pháp luật.
b. Nếu Bên Bán không bàn giao Căn Hộ cho Bên Mua sau 180 (một trăm tám mươi) ngày
kể từ Ngày Bàn Giao Bắt Buộc, trừ phi việc chậm trễ đó là do Bên Mua vi phạm Hợp
Đồng hoặc do một Sự kiện Bất khả kháng, Bên Mua sẽ có quyền hoặc (i) tiếp tục Hợp
Đồng này với ngày bàn giao Căn Hộ mới hoặc (ii) chấm dứt Hợp Đồng này và yêu cầu
Bên Bán:
(i) Hoàn lại cho Bên Mua khoản tiền mà Bên Mua đã trả cho Bên Bán theo
Hợp Đồng này. Và
(ii) Thanh toán cho Bên Mua tiền phạt vi phạm Hợp Đồng, mức phạt là 8% (tám phần
trăm)/ (trên) tổng số tiền mà Bên Mua đã trả cho Bên Bán theo Hợp Đồng này.
c. Trong trường hợp Bên Mua nhận tiền phạt vi phạm theo Điều 8.2(a) nêu trên và chấm
dứt Hợp Đồng theo Điều 8.2(b), thì khoản tiền phạt vi phạm mà Bên Mua nhận được từ
Bên Bán theo Điều 8.2(a) sẽ được trừ vào các khoản tiền mà Bên Bán trả cho Bên Mua
theo Điều 8.2(b).
Điều 9. Bàn giao Căn Hộ
9.1. Bên Bán sẽ nỗ lực bàn giao Căn Hộ cho Bên Mua vào ngày (“Ngày Bàn Giao Dự Kiến”)
30/10/2015. Tuy nhiên, Bên Bán có trách nhiệm bàn giao Căn Hộ với tình trạng có thể sử dụng một
cách bình thường cho Bên Mua vào hoặc trước ngày 30/12/2015 ( “Ngày Bàn Giao Bắt Buộc”).
9.2. Sau khi việc xây dựng Căn Hộ hoàn thành, Bên Bán sẽ gửi thông báo bàn giao Căn Hộ
("Thông Báo Bàn Giao") cho Bên Mua nêu rõ:
a. Ngày bàn giao Căn Hộ ("Ngày Bàn Giao Theo Thông Báo"). Và
b. Khoản tiền mà Bên Mua phải trả trước Ngày Bàn Giao Theo Thông Báo (“Khoản
Thanh Toán Trước Bàn Giao”), bao gồm:
(i) Các khoản tiền còn lại phải trả cho Giá Bán Căn Hộ.
(ii) Phí Quản Lý Cho Năm Đầu Tiên đối với Căn Hộ theo Điều 12.3.
(iii) Kinh Phí Bảo Trì theo Điều 3.2.c.
9.3. Trong vòng 14 (mười bốn) ngày kể từ ngày gửi Thông Báo Bàn Giao, Bên Mua phải thanh toán
Khoản Thanh Toán Trước Bàn Giao cho Bên Bán. Việc Bên Bán bàn giao Căn Hộ cho Bên Mua
sẽ được thực hiện trong vòng 5 (năm) ngày làm việc sau khi và tùy thuộc vào việc Bên Mua 16
thanh toán đủ Khoản Thanh Toán Trước Bàn Giao theo Điều 9.2(b). Trong trường hợp việc
thanh toán được thực hiện bằng séc hoặc điện chuyển tiền, sau khi séc và điện chuyển tiền đã
được chuyển đến một cách không hủy ngang vào các tài khoản liên quan của Bên Bán, Bên Bán
sẽ thông báo cho Bên Mua việc nhận thanh toán nói trên và việc bàn giao Căn Hộ cho Bên Mua
sẽ được thực hiện trong 5 (năm) ngày làm việc tiếp theo.
9.4. Kể từ Ngày Bàn Giao Theo Thông Báo, Bên Mua sẽ kế thừa mọi nghĩa vụ và trách nhiệm pháp
lý liên quan đến chủ sở hữu, người cư ngụ và/hoặc người sử dụng Căn Hộ, bất kể Bên Mua đã
thực sự nhận Căn Hộ hay chưa hoặc Bên Mua hiện đang sử dụng hoặc ở trong Căn Hộ hoặc
quyền sở hữu Căn Hộ và các quyền khác liên quan đến Căn Hộ đã được chuyển sang cho Bên
Mua hay chưa. Trước khi bàn giao Căn Hộ cho Bên Mua theo Điều 9 này, Bên Mua không
được phép vào hoặc cư ngụ hoặc sử dụng Căn Hộ mà không được sự chấp thuận trước bằng
văn bản của Bên Bán. Và
9.5. Bất kể có các quy định khác đi trong Hợp Đồng này, Bên Mua phải nhận bàn giao Căn Hộ mặc
dù có khiếm khuyết trong Căn Hộ hoặc Phần Sở Hữu Chung hoặc bất cứ việc không phù hợp
nào theo các điều khoản của Hợp Đồng này nếu khiếm khuyết hoặc sự không phù hợp đó có
thể khắc phục được ngay trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc. Các Bên đồng ý rằng rủi
ro trong thiệt hại hoặc phá hủy Căn Hộ sẽ được chuyển cho Bên Mua vào và từ Ngày Bàn Giao
Theo Thông Báo, và các quy định tại Điều 440 và 451 (2) của Bộ Luật ân Sự (và tất cả các
quyền và biện pháp khắc phục tương tự khác được trao cho Bên Mua theo pháp luật chung)
theo đó được thay đổi tương ứng trong phạm vi pháp luật cho phép. Quyền sở hữu Căn Hộ vẫn
còn thuộc về Bên Bán cho tới khi Giá Bán Căn Hộ và các khoản phải thanh toán khác theo
Hợp Đồng này được Bên Mua thanh toán đầy đủ và Căn Hộ đã được bàn giao cho Bên Mua
theo quy định trong Hợp Đồng này.
Điều 10. Bảo hành nhà ở
10.1. Bên Bán có trách nhiệm bảo hành Căn Hộ với thời hạn 60 (sáu mươi) tháng đối với các kết cấu
chính và 12 (mười hai) tháng đối với phần vật liệu hoàn thiện và các thiết bị kèm theo Căn Hộ
như hệ thống các loại cửa, hệ thống cấp điện sinh hoạt, cấp điện chiếu sáng, hệ thống cấp nước
sinh hoạt và thoát nước thải, kể từ ngày Tòa Nhà được đưa vào sử dụng, phù hợp với các quy
định tại Điều 46 của Nghị định số 71/2010/NĐ - CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở. 17
10.2. Việc bảo hành đối với phần vật liệu hoàn thiện và các thiết bị đi kèm theo Căn Hộ được nêu tại
Phụ lục 1 và Phụ lục 2 cùng một số các thiết bị công cộng khác (bao gồm các thiết bị vệ sinh;
các hộp điện chính và công tắc) và các thiết bị khác do Bên Bán cung cấp sẽ được thực hiện
theo chính sách của nhà sản xuất nhưng thời hạn bảo hành sẽ không quá 12 (mười hai) tháng,
kể từ ngày đưa Tòa Nhà vào sử dụng.
10.3. Bên Mua phải kịp thời thông báo bằng văn bản cho Bên Bán khi Căn Hộ có các hư hỏng thuộc
diện được bảo hành trong vòng 2 (hai ) ngày kể từ ngày phát hiện ra hư hỏng, đồng thời nỗ lực
tối đa để giảm thiểu thiệt hại, tổn thất liên quan đến hư hỏng đó. Nếu Bên Mua không kịp thời
thông báo hoặc không thực hiện các công việc cần thiết để giảm thiểu thiệt hại, tổn thất, thì
trách nhiệm bảo hành của Bên Bán cũng được giảm tương ứng. Trong thời hạn 5 (năm) ngày
làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của Bên Mua, hai Bên sẽ lập Biên bản để đánh giá
tình trạng hư hỏng và cùng xác định thời hạn sửa chữa.
10.4. Trong thời hạn bảo hành, việc bảo hành sẽ được thực hiện theo quy định của pháp luật. Công
tác bảo hành sẽ do Bên Bán và/hoặc cá nhân, tổ chức được Bên Bán ủy quyền thực hiện. Bên
Mua và người được Bên Mua cho phép sử dụng Căn Hộ phải cho phép và tạo điều kiện cho
việc bảo hành hoặc sửa chữa.
10.5. Trong thời hạn bảo hành, Bên Bán có nghĩa vụ thực hiện việc bảo hành cho Căn Hộ, ngoại trừ
các thiệt hại, hư hỏng:
a. Gây ra do sự bất cẩn của hoặc sử dụng sai chức năng, quá công suất hoặc sửa chữa thay
đổi chức năng, mục đích sử dụng của Bên Mua, người thuê Căn Hộ, người sử dụng Căn Hộ;
b. o hao mòn tự nhiên;
c. o bất kỳ Sự kiện Bất khả kháng nào quy định tại Điều 16.1;
d. Các hư hỏng không thuộc trách nhiệm bảo hành của Bên Bán;
10.6. Sau thời hạn bảo hành theo quy định pháp luật về bảo hành nhà ở, việc sửa chữa những hư
hỏng thuộc trách nhiệm của Bên Mua.
Điều 11. Chuyển giao quyền và nghĩa vụ
11.1. Bên Mua có quyền thực hiện các giao dịch như chuyển nhượng, thế chấp, cho thuê để ở, tặng
cho và các giao dịch khác theo quy định của pháp luật có liên quan sau khi được cấp Giấy
Chứng nhận Quyền Sở hữu đối với Căn Hộ đó.
11.2. Trong trường hợp chưa nhận bàn giao Căn Hộ từ Bên Bán nhưng Bên Mua thực hiện chuyển
nhượng Hợp Đồng này cho bên thứ ba thì các bên phải thực hiện đúng thủ tục theo quy định tại 18
Thông tư số 16/2010/TT - BXD ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng hoặc bất kỳ văn
bản nào sửa đổi bổ sung Thông tư này. Các Bên đồng ý thêm rằng Bên Bán sẽ chỉ xác nhận
việc chuyển nhượng theo quy định tại đây nếu Bên Mua đã hoàn tất việc thanh toán các khoản
tiền phải trả cho Bên Bán theo Hợp Đồng này vào thời điểm chuyển nhượng.
11.3. Trong cả hai trường hợp nêu tại Khoản 1 và Khoản 2 của Điều này, Bên Mua hoặc người nhận
chuyển nhượng Hợp Đồng đều được hưởng quyền lợi và phải thực hiện các nghĩa vụ của Bên
Mua quy định trong Hợp Đồng này và trong Nội Quy Quản Lý Sử ụng Nhà Chung Cư đính
kèm theo Hợp Đồng này.
Điều 12. Cam kết đối với Phần Sở Hữu Riêng, Phần Sở Hữu Chung và các công trình dịch vụ
của Toà Nhà
12.1. Phần Sở Hữu Riêng Của Bên Mua: Bên Mua được quyền sở hữu riêng đối với diện tích sử
dụng Căn Hộ được quy định tại Điều 2.1 của Hợp Đồng cũng như các trang thiết bị kỹ thuật
kèm theo Căn Hộ được nêu tại Phụ Lục 1 của Hợp Đồng này. Bên Mua được quyền sử dụng
đối với các Phần Sở Hữu Chung phù hợp với Nội Quy Quản Lý Sử ụng Nhà Chung Cư trong
nhà chung cư bao gồm: không gian, hành lang, cầu thang bộ, cầu thang máy, sân thượng,
khung, cột, tường chịu lực, tường bao ngôi nhà, tường phân chia các căn hộ, sàn, mái, đường
thoát hiểm, hệ thống bể phốt, lối đi bộ, sân chơi chung, nơi để xe (gồm xe đạp, xe cho người
tàn tật, xe động cơ hai bánh) và các khu vực và tiện ích kèm theo ngoài Phần Sở Hữu Riêng
Của Bên Bán theo quy định tại Điều 12.2.
12.2. Phần Sở Hữu Riêng Của Bên Bán gồm các Căn Hộ chưa bán, diện tích sàn thương mại, khu
vực để xe ô tô, và các khu vực khác theo quy định.
12.3. Các Bên đồng ý rằng trong vòng 14 (mười bốn) ngày kể từ Ngày Thông Báo Bàn Giao, Bên
Mua sẽ trả cho Bên Bán Phí Quản Lý Cho Năm Đầu Tiên được tính bắt đầu kể từ Ngày Bàn
Giao Theo Thông Báo khi Bên Mua nhận Căn Hộ và đây là một phần của Khoản Thanh Toán
Trước Bàn Giao Căn hộ. Sau 1 (một) năm, Phí Quản Lý Hàng Tháng sẽ được thanh toán và
điều chỉnh theo quy định tại Điều 12.4 dưới đây. Phí Quản Lý Cho Năm Đầu Tiên sẽ được tính
theo công thức sau:
Phí Quản Lý Cho Năm Đầu Tiên = 12 x Phí Quản Lý Hàng Tháng
12.4. Các Bên đồng ý rằng Phí Quản Lý Cho Năm Đầu Tiên trong 12 (mười hai) tháng đầu kể từ
Ngày Bàn Giao Theo Thông Báo sẽ được tính toán theo Điều 12 và các khoản thuộc điều này.
Sau thời hạn này, mức và việc thanh toán Phí Quản Lý này sẽ được giữ nguyên cho đến khi 19
Hội Nghị Chung Cư có quyết định khác cho phù hợp với tình hình thực tế với điều kiện phải
đảm bảo duy trì việc quản lý và vận hành Tòa Nhà và Căn Hộ một cách tốt nhất.
Điều 13. Chấm dứt Hợp Đồng
Hợp Đồng này sẽ được chấm dứt trong các trường hợp sau:
13.1. Các Bên đồng ý chấm dứt Hợp Đồng bằng văn bản. Trong trường hợp này, Các
Bên sẽ thoả thuận các điều kiện và thời hạn chấm dứt.
13.2. Bên Bán thực hiện quyền đơn phương chấm dứt Hợp Đồng như quy định tại Điều 8.1(c) của
Hợp Đồng này.
13.3. Bên Mua thực hiện quyền của mình theo như quy định tại Điều 8.2(b) của Hợp Đồng này.
Điều 14. Cam kết của các bên
14.1. Bên Bán cam kết Căn Hộ nêu tại Điều 2 của Hợp Đồng này thuộc quyền sở hữu riêng của
Bên Bán và không thuộc diện bị cấm giao dịch theo quy định của pháp luật.
14.2. Bên Mua cam kết đã tìm hiểu, xem xét kỹ thông tin về Căn Hộ. Bên Mua cam kết rằng mình có
đủ điều kiện hợp lệ để mua và sở hữu Căn Hộ theo quy định của pháp luật Việt Nam và sẽ thực
hiện các hành động cần thiết và ký các giấy tờ khác mà Bên Bán yêu cầu một cách hợp lý tùy
từng thời điểm nhằm đảm bảo hiệu lực của Hợp Đồng này.
14.3. Việc ký kết Hợp Đồng này giữa các bên là hoàn toàn tự nguyện, không bị ép buộc, lừa dối.
Trong quá trình thực hiện Hợp Đồng, nếu cần thay đổi hoặc bổ sung một số nội dung của Hợp
Đồng này thì các bên lập thêm phụ lục Hợp Đồng có chữ ký của hai bên và có giá trị pháp lý
như Hợp Đồng này.
14.4. Bản Nội Quy Quản Lý Sử ụng Nhà Chung Cư và các Phụ lục kèm theo, bao gồm cả bảng
danh mục vật liệu xây dựng bên trong và bên ngoài Căn Hộ là một phần không thể tách rời của
Hợp Đồng này.
14.5. Các Bên cam kết thực hiện đúng các thỏa thuận đã quy định tại Hợp Đồng này.
Điều 15. Các thỏa thuận khác
15.1. Các Bên hiểu và đồng ý rằng iện tích sử dụng Căn Hộ được nêu tại Điều 2.1 của Hợp Đồng
này được tính theo quy định tại Điều 2.1. Sau khi đơn vị tư vấn độc lập được Bên Bán thuê
thực hiện đo đạc diện tích sử dụng Căn Hộ để bàn giao cho Bên Mua, Bên Bán và Bên Mua sẽ
so sánh diện tích sử dụng Căn Hộ theo cách tính quy định tại Điều 2.1 của Hợp Đồng này do
đơn vị tư vấn độc lập đó thực hiện ("Di n Tích Thực Tế"). Nếu iện Tích Thực Tế có sự
3% (ba 20 ±chênh lệch với diện tích như được nêu tại Điều 2.1 của Hợp Đồng này trong khoảng
phần trăm) của diện tích sử dụng Căn Hộ, Các Bên sẽ chấp nhận phần chênh lệch đó và không
3% ±điều chỉnh Giá Bán Căn Hộ. Nếu có bất kỳ sự chênh lệch nào về diện tích lớn hơn tỷ lệ
(ba phần trăm) so với diện tích sàn Căn Hộ được nêu tại Điều 2.1, Các Bên sẽ điều chỉnh Giá
Căn Hộ phù hợp với phần lớn vượt quá ±3% (ba phần trăm) đó theo đúng đơn giá ghi trong
Hợp đồng này. Các Bên hiểu và đồng ý thêm rằng nếu trong trường hợp cơ quan có thẩm
quyền của Nhà nước Việt Nam cấp Giấy Chứng Nhận Sở Hữu Căn Hộ với cách tính diện tích
sử dụng Căn Hộ khác với cách tính được nêu tại Điều 2.1 của Hợp Đồng này, thì Các Bên
đồng ý chấp nhận sự chênh lệch diện tích sử dụng Căn Hộ quy định trong Giấy Chứng Nhận Sở
Hữu Căn Hộ và diện tích sử dụng Căn Hộ quy định trong Hợp Đồng này;
15.2. Mọi thông báo, đề nghị, yêu cầu thanh toán hoặc thư từ giao dịch v.v... mà một Bên gửi cho
Bên kia theo Hợp Đồng này phải được lập bằng văn bản và gửi đến địa chỉ như sau của các
Bên, trừ khi các Bên có thông báo bằng văn bản về việc thay đổi địa chỉ:
Gửi cho Bên Bán:
CÔNG TY CỔ PHẦN BẤT ĐỘNG SẢN AZ
Địa chỉ trụ sở chính: Số 107 Nguyễn Phong Sắc, phường ịch Vọng Hậu, quận Cầu Giấy,
Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Văn phòng giao dịch: Số 4B, ngõ 308 Tây Sơn, quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Người nhận : Ông Bùi Viết Sơn - Người đại diện theo pháp luật của Công ty
Email: azland@gmail.com/mr.sonbv@gmail.com
Gửi cho Bên Mua:
Họ và Tên: [ .........................................]
Địa chỉ: [......................................... ]
Điện thoại: [.................................... ]
Email: [ ...........................................]
15.3. Mọi thông báo, đề nghị, yêu cầu thanh toán hoặc thư từ giao dịch v.v… do một Bên gửi cho
Bên kia theo Hợp Đồng này sẽ được xem như Bên kia đã nhận được theo thứ tự sau: (i) vào
ngày gửi đơn vị phát chuyển trong trường hợp gửi bằng thư bảo đảm; (ii) vào ngày gửi nếu
được gửi bằng thư điện tử; hoặc (iii) vào ngày bên gửi có được bằng chứng xác nhận đã
chuyển fax theo thông lệ trong trường hợp chuyển bằng fax; hoặc (iv) vào ngày nhận nếu được
giao tận tay có giấy biên nhận. Trong các trường hợp này, nếu ngày tương ứng rơi vào ngày 21
Chủ nhật hoặc ngày lễ của Việt Nam thì các thông báo, yêu cầu, khiếu nại hoặc thư từ giao
dịch v.v… nói trên sẽ được xem như Bên kia nhận được vào ngày tiếp theo.
15.4. Việc cấp số nhà cho Căn hộ thuộc thẩm quyền của cơ quan Nhà nước. Chính vì thế Các Bên
thừa nhận và đồng ý rằng số nhà của Căn hộ do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp có thể
khác với số hiệu Căn hộ được quy định tại Điều 2.1 của Hợp đồng này và trong trường hợp có
sự khác nhau đó, Các Bên sẽ không có khiếu nại nào liên quan đến số hiệu cũng như địa chỉ
của Căn hộ.
Điều 16. Bất khả kháng
16.1. Không Bên nào phải chịu trách nhiệm đối với việc không thực hiện hoặc chậm trễ thực hiện
bất kỳ nghĩa vụ nào của mình theo Hợp Đồng này nếu như việc không thực hiện hoặc chậm trễ
thực hiện đó có nguyên nhân từ một trong các sự kiện nào sau đây làm cho một Bên không có
khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo Hợp Đồng này, bao gồm: bạo loạn, chiến tranh,
tình trạng khẩn cấp quốc gia, địch họa, cản trở công cộng, tẩy chay, trừng phạt, cấm vận, tắc
nghẽn hay gián đoạn giao thông hoặc các dịch vụ công cộng khác, bệnh dịch, hỏa hoạn, lụt lội,
động đất, bão, sóng thần hay các hiểm họa thiên nhiên khác v.v..., theo quy định của pháp luật
Việt Nam (sau đây gọi là “Sự ki n Bất khả kháng"). Mọi trường hợp khó khăn về tài chính
đơn thuần sẽ không được coi là trường hợp bất khả kháng.
16.2. Nếu một trong Các Bên không thể thực hiện nghĩa vụ theo quy định của Hợp Đồng này do Sự
kiện Bất khả kháng tại Điều 16.1 ở trên, thì phải thông báo cho Bên kia biết trong thời hạn 14
(mười bốn) ngày sau khi xảy ra Sự kiện Bất khả kháng. Bên thông báo về Sự kiện Bất khả
kháng sẽ thực hiện các biện pháp cần thiết để giảm bớt hoặc khắc phục ảnh hưởng của Sự kiện
Bất khả kháng trong thời gian ngắn nhất có thể và cố gắng thực hiện nghĩa vụ của mình bị ảnh
hưởng bởi Sự kiện Bất khả kháng.
Điều 17. Giải quyết tranh chấp
Hợp đồng này được hiểu, diễn giải theo quy định pháp luật Việt Nam. Trường hợp Các Bên có
tranh chấp về các nội dung của Hợp Đồng này thì Các Bên cùng bàn bạc giải quyết thông qua thương
lượng. Trong trường hợp Các Bên không thương lượng được thì một trong Các Bên có quyền yêu cầu
Toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Điều 18. Hi u lực của Hợp Đồng
18.1. Hợp Đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký được nêu tại phần đầu của Hợp Đồng này. Hợp Đồng
cùng với các Phụ lục tạo thành thỏa thuận hoàn chỉnh giữa các Bên và thay thế mọi thỏa thuận 22
hoặc ghi nhớ trước đây, dù bằng lời nói hay bằng văn bản, giữa các Bên liên quan đến nội dung
của Hợp Đồng này. Các phụ lục đính kèm hợp đồng này và các sửa đổi, bổ sung theo thỏa
thuận của hai bên là nội dung không tách rời hợp đồng này và có hiệu lực thi hành đối với hai
bên. Trong trường hợp các bên thỏa thuận thay đổi nội dung của hợp đồng này thì phải lập
bằng văn bản có chữ ký của cả hai bên.
18.2. Kèm theo hợp đồng này là 01 (một) bản vẽ thiết kế mặt bằng căn hộ mua bán, 01 (một) bản vẽ
thiết kế mặt bằng tầng có căn hộ mua bán, 01 (một) bản vẽ thiết kế mặt bằng tòa nhà chung cư
có căn hộ mua bán nêu tại Điều 2 của hợp đồng này.
18.3. Hợp Đồng này có 22 (hai mươi hai) trang, 18 (mười tám) điều, được lập thành 4 (bốn) bản
tiếng Việt có giá trị pháp lý như nhau, Bên mua giữ 1 (một) bản, Bên bán giữ 3 (ba) bản. Trong
đó 1 (một) bản tiếng Việt lưu tại cơ quan thuế, 1 (một) bản tiếng Việt lưu tại cơ quan có thẩm
quyền cấp Giấy Chứng Nhận Sở Hữu Căn Hộ, bản còn lại Bên bán giữ./.
BÊN MUA
(Bằng việc ký tên dưới đây, Bên Mua xác
nhận đã đọc và hiểu rõ nội dung của Hợp
đồng này)
BÊN BÁN
23
PHỤ LỤC 1
Phần A: Danh mục vật li u hoàn thi n của Căn Hộ
STT Nội dung Mô tả chi tiết
1 PHÒNG KHÁCH
- Cửa đi chính Gỗ tự nhiên và các phụ kiện đi kèm chất lượng tiêu chuẩn
- Tường Trát phẳng
- Sàn Gạch Ceramic hoặc tương đương
- Cửa ra ban công Hợp kim nhôm kính chịu lực
2 PHÒNG BẾP
- Tường bếp Trát phẳng
3 PHÒNG TẮM
- Cửa phòng Cửa gỗ nhựa hoặc nhôm kèm phụ kiện chất lượng tiêu chuẩn
- Tường Trát phẳng
- Sàn Gạch Ceramic hoặc tương đương
- Trần Trát phẳng
- Thiết bị vệ sinh Thiết bị vệ sinh và phụ kiện tiêu chuẩn
- Lavabo Inax hoặc tương đương, vòi rửa Inax hoặc tương đương
4 PHÒNG NGỦ
- Cửa phòng Cửa gỗ công nghiệp kèm phụ kiện tiêu chuẩn
- Tường Trát phẳng
- Sàn Gạch Ceramic hoặc tương đương
- Cửa sổ Hợp kim nhôm kính chịu lực
- Cửa ra ban công Hợp kim nhôm kính chịu lực
5 PHẦN KHÁC
-
Điện thoại,
internet
Đầu chờ
- Đèn chiếu sáng Đầu chờ
- Điện Đầu chờ
- Cấp nước Đầu chờ ống PPR
- Thoát nước Đầu chờ ống PVC
BÊN MUA
(Bằng việc ký tên dưới đây, Bên Mua xác
nhận đã đọc và hiểu rõ nội dung của Phụ
lục này)
BÊN BÁN
24
PHỤ LỤC 1
PHẦN B: Sơ đồ Căn hộ và sơ đồ tầng
ự Án: Tòa nhà chung cư AZ Vân Canh Towers - CT1
Địa chỉ: Lô CT - 01, Khu đô thị mới Vân Canh, xã Vân Canh, huyện Hoài Đức, Thành phố Hà Nội,
Việt Nam.
Sơ đồ mô tả Căn Hộ và sơ đồ tầng:
STT Số căn hộ Tầng Tháp Di n tích sử dụng căn hộ (m2)
01 ………. ……. ……….. ………..
Tổng …………căn hộ tầng …….. tháp ……… ………
BÊN MUA
(Bằng việc ký tên dưới đây, Bên Mua xác nhận
đã đọc và hiểu rõ nội dung của Phụ lục này)
BÊN BÁN
25
PHỤ LỤC 2
NỘI QUY QUẢN LÝ SỬ DỤNG KHU CĂN HỘ CHUNG CƯ CT1
(Kèm theo Hợp Đồng Mua bán Căn Hộ Chung cư số......./2014/HĐMBCH/AZ - VC ngày
......tháng ......năm 2014)
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
Bản nội quy này quy định các nội dung về quản lý sử dụng nhà chung cư thuộc Khu Căn Hộ
Chung cư CT1 được áp dụng đối với các chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư, chủ đầu tư hoặc
các cá nhân, tổ chức khác liên quan đến quản lý sử dụng nhà chung cư này.
Điều 2. Trách nhi m của Chủ đầu tư
1. Lựa chọn và ký Hợp Đồng với doanh nghiệp có chức năng và chuyên môn để quản lý vận hành
nhà chung cư (kể cả doanh nghiệp trực thuộc Chủ đầu tư) kể từ khi đưa nhà chung cư này vào
sử dụng cho đến khi Ban quản trị được thành lập. Đề xuất doanh nghiệp quản lý vận hành nhà
chung cư để Hội nghị nhà chung cư lần thứ nhất thông qua;
2. Thu Kinh Phí Bảo Trì phần sở hữu chung trong nhà chung cư thuộc Khu Căn Hộ Chung cư
CT1 theo quy định tại Nghị định số 71/2010/NĐ - CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính
phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở; thực hiện quản lý Kinh Phí Bảo Trì
nhà chung cư theo quy định của pháp luật hiện hành;
3. Bàn giao hệ thống kết cấu hạ tầng bên ngoài nhà chung cư cho cơ quan quản lý chuyên ngành
ở địa phương theo quy định (trường hợp nhà chung cư có mục đích sử dụng hỗn hợp, Chủ đầu
tư có trách nhiệm bàn giao các công trình hạ tầng nêu trên khi đã bán hết phần sở hữu riêng
cho các chủ sở hữu khác);
4. Hướng dẫn việc sử dụng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và trang thiết bị trong nhà chung cư cho
người sử dụng nhà chung cư;
5. Bàn giao 01 bộ bản vẽ hoàn công và hồ sơ có liên quan đến quản lý sử dụng nhà chung cư đối
với phần sở hữu chung cho Ban quản trị nhà chung cư lưu giữ;
6. Chủ trì tổ chức Hội nghị nhà chung cư và cử người tham gia Ban quản trị theo quy định tại
Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư do Bộ Xây dựng ban hành;
7. Được quyền ngừng cung cấp hoặc yêu cầu các nhà cung cấp ngừng cung cấp điện, nước và các
công trình tiện ích khác nếu chủ sở hữu Căn Hộ hoặc các thành viên của Căn Hộ vi phạm
nghiêm trọng Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư hoặc vi phạm các quy định tại bản nội
quy này; 26
Điều 3. Doanh nghi p quản lý vận hành nhà chung cư
1. oanh nghiệp quản lý vận hành nhà chung cư thuộc Khu Căn Hộ Chung cư CT1 là đơn vị
được Chủ đầu tư ký kết Hợp Đồng thực hiện nhiệm vụ cung cấp dịch vụ quản lý vận hành nhà
chung cư này đảm bảo an toàn, tiêu chuẩn, quy phạm quy định;
2. oanh nghiệp quản lý vận hành nhà chung cư Khu Căn Hộ Chung cư CT1 được ký kết Hợp
Đồng phụ với các doanh nghiệp khác cung cấp dịch vụ cho nhà chung cư (nếu có); giám sát
việc cung cấp các dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư đối với các doanh nghiệp nêu trên để
đảm bảo thực hiện theo Hợp Đồng đã ký;
3. Trách nhiệm của doanh nghiệp quản lý vận hành chung cư:
a) Thực hiện việc quản lý vận hành nhà chung cư. Quản lý vận hành nhà chung cư bao
gồm quản lý việc điều khiển, duy trì hoạt động của hệ thống trang thiết bị (bao gồm
thang máy, máy bơm nước, máy phát điện dự phòng, hệ thống hạ tầng kỹ thuật và các
trang thiết bị khác) thuộc phần sở hữu chung hoặc phần sử dụng chung của nhà chung
cư; cung cấp các dịch vụ (bảo vệ, vệ sinh, thu gom rác thải, chăm sóc vườn hoa, cây
cảnh, diệt côn trùng và các dịch vụ khác) đảm bảo cho nhà chung cư hoạt động bình
thường;
b) Thông báo bằng văn bản về những yêu cầu, những điều cần chú ý cho người sử dụng
khi bắt đầu sử dụng nhà chung cư; hướng dẫn việc lắp đặt các trang thiết bị thuộc phần
sở hữu riêng vào hệ thống trang thiết bị dùng chung trong nhà chung cư;
c) Định kỳ kiểm tra cụ thể, chi tiết, bộ phận của nhà chung cư để thực hiện việc quản lý
vận hành nhà chung cư;
d) Thực hiện ngay việc ngăn ngừa nguy cơ gây thiệt hại cho người sử dụng nhà chung cư
và sửa chữa bất kỳ chi tiết nào của phần sở hữu chung hoặc trang thiết bị dùng chung
trong nhà chung cư bị hư hỏng đảm bảo cho nhà chung cư hoạt động được bình thường;
đ) Thu phí dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư hàng tháng theo quy định khi được Ban
quản trị nhà chung cư uỷ quyền.
e) Phối hợp với Ban quản trị đề nghị các cơ quan cấp điện, nước ngừng cung cấp, nếu người
sử dụng nhà chung cư không thực hiện đóng góp đầy đủ, đúng hạn chi phí quản lý vận
hành nhà chung cư và vi phạm các quy định tại Quy chế này mà không khắc phục; 27
g) Định kỳ 6 tháng một lần, báo cáo công khai về công tác quản lý vận hành nhà chung cư
với Ban quản trị và phối hợp với Ban quản trị lấy ý kiến của người sử dụng nhà chung
cư về việc cung cấp dịch vụ cho nhà chung cư;
h) Phối hợp với Ban quản trị, tổ dân phố trong việc bảo vệ an ninh, trật tự và các vấn đề có
liên quan khác trong quá trình quản lý vận hành nhà chung cư.
Điều 4. Ban quản trị nhà chung cư
1. Ban quản trị nhà chung cư Khu Căn Hộ Chung cư CT1 do Hội nghị nhà chung cư bầu ra, bao
gồm đại diện các chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư và đại diện Chủ đầu tư hoặc đơn vị
quản lý nhà chung cư này.
2. Trách nhiệm và quyền hạn của Ban quản trị nhà chung cư
a) Chủ trì Hội nghị nhà chung cư; báo cáo kết quả công tác quản lý sử dụng nhà chung cư
trong thời gian giữa hai kỳ Hội nghị;
b) Bảo vệ quyền lợi hợp pháp của những người sử dụng nhà chung cư trong việc sử dụng
nhà chung cư; kiểm tra đôn đốc người sử dụng nhà chung cư thực hiện đúng Bản nội
quy này và các quy định của pháp luật về quản lý sử dụng nhà chung cư; tạo điều kiện
để doanh nghiệp quản lý vận hành nhà chung cư hòan thành tốt nhiệm vụ theo nội dung
Hợp Đồng đã ký kết;
c) Thu thập, tổng hợp ý kiến, kiến nghị của người sử dụng liên quan tới việc quản lý sử
dụng để phản ánh với doanh nghiệp quản lý vận hành, các cơ quan chức năng, tổ chức,
cá nhân có liên quan xem xét giải quyết;
d) Ký kết Hợp Đồng cung cấp dịch vụ với doanh nghiệp quản lý vận hành nhà chung cư và
Hợp Đồng bảo trì với doanh nghiệp có tư cách pháp nhân về xây dựng (việc lựa chọn các
doanh nghiệp này phải được thông qua Hội nghị nhà chung cư); theo dõi, giám sát việc
quản lý vận hành và bảo trì nhà chung cư theo nội dung Hợp Đồng đã ký kết để quản lý
vận hành và bảo trì nhà chung cư; nghiệm thu, thanh toán và thanh lý Hợp Đồng với doanh
nghiệp quản lý vận hành, bảo trì nhà chung cư;
đ) Trực tiếp thu hoặc uỷ quyền cho doanh nghiệp quản lý vận hành thu kinh phí quản lý
vận hành nhà chung cư;
e) Kiểm tra các báo cáo thu, chi tài chính về quản lý vận hành và bảo trì nhà chung cư do
doanh nghiệp quản lý vận hành, doanh nghiệp bảo trì thực hiện theo Hợp Đồng đã ký
kết và báo cáo với Hội nghị nhà chung cư theo quy định tại điểm a khoản này; 28
g) Phối hợp với chính quyền địa phương, tổ dân phố trong việc xây dựng nếp sống văn
minh, giữ gìn trật tự an toàn xã hội trong nhà chung cư được giao quản lý;
h) Định kỳ 6 (sáu) tháng một lần, Ban quản trị lấy ý kiến của người sử dụng nhà chung cư
làm cơ sở để đánh giá chất lượng dịch vụ quản lý vận hành của doanh nghiệp quản lý
vận hành nhà chung cư;
i) Thực hiện các công việc khác do Hội nghị nhà chung cư giao;
k) Được hưởng phụ cấp trách nhiệm và các chi phí hợp lý khác phục vụ cho hoạt động của
Ban quản trị;
l) Không được tự tổ chức các bộ phận dưới quyền hoặc tự bãi miễn hoặc bổ sung thành
viên Ban quản trị.
3. Ban quản trị nhà chung cư hoạt động theo nguyên tắc tập thể, quyết định theo đa số.
4. Nhiệm kỳ hoạt động của Ban quản trị tối đa là 03 (ba) năm kể từ ngày Uỷ ban nhân dân cấp
quận ký quyết định công nhận.
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu và người sử dụng Căn Hộ nhà chung cư
1. Quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu Căn Hộ
a) Quyền sở hữu đối với phần diện tích sàn Căn Hộ đã mua theo Hợp Đồng;
b) Được quyền sử dụng diện tích thuộc phần sở hữu chung của nhà chung cư này, bao
gồm các diện tích quy định tại khoản 2 Điều 8 của Bản nội quy này;
c) Yêu cầu người có trách nhiệm cung cấp thông tin, công khai các nội dung liên quan đến
quản lý sử dụng nhà chung cư;
d) Chấp hành đầy đủ những quyết định của Hội nghị nhà chung cư;
đ) Có trách nhiệm thực hiện việc bảo trì đối với phần sở hữu riêng;
e) Đóng góp đầy đủ, đúng thời hạn kinh phí quản lý, vận hành, bảo trì phần sở hữu chung
và các khoản kinh phí khác phải nộp theo quy định của nhà chung cư;
g) Tạo điều kiện thuận lợi để người có trách nhiệm thực hiện việc vận hành và bảo trì
phần sở hữu chung nhà chung cư;
h) Chấp hành nội quy, quy định về quản lý việc sử dụng nhà chung cư; thực hiện đúng các
quy định về phòng chống cháy, nổ, chữa cháy, vệ sinh công cộng, an ninh trật tự; phát
hiện và thông báo kịp thời các hành vi vi phạm trong nhà chung cư;
i) Thực hiện việc đăng ký tạm vắng, tạm trú theo đúng quy định của pháp luật; 29
k) Thông báo các quy định nêu tại Bản nội quy này cho người được uỷ quyền hợp pháp sử
dụng Căn Hộ và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến sử dụng Căn Hộ của mình;
l) Khôi phục lại nguyên trạng hoặc bồi thường thiệt hại đối với phần sở hữu chung hoặc
phần sở hữu riêng của người sử dụng nhà chung cư khác bị hư hỏng do mình gây ra.
2. Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng hợp pháp Căn Hộ
a) Được sử dụng hợp pháp phần sở hữu riêng Căn Hộ khi được sự đồng ý của chủ sở hữu
Căn Hộ và được sử dụng các phần diện tích thuộc sở hữu chung của nhà chung cư;
b) Yêu cầu chủ sở hữu cung cấp Bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư và các thông
tin liên quan đến việc quản lý sử dụng nhà chung cư;
c) Tham gia Hội nghị nhà chung cư, đóng góp chi phí vận hành nhà chung cư trong
trường hợp có thoả thuận với chủ sở hữu;
d) Chấp hành đầy đủ những quyết định của Hội nghị nhà chung cư;
đ) Thực hiện các nghĩa vụ quy định tại các điểm g, h, i, k, l của khoản 1 Điều này.
Điều 6. Các hành vi nghiêm cấm trong quản lý sử dụng nhà chung cư
1. Cơi nới, chiếm dụng diện tích, không gian hoặc làm hư hỏng tài sản thuộc phần sở hữu chung
hoặc phần sử dụng chung dưới mọi hình thức; đục phá, cải tạo, tháo dỡ hoặc làm thay đổi phần
kết cấu chịu lực, hệ thống hạ tầng kỹ thuật, trang thiết bị sử dụng chung, kiến trúc bên ngoài
của nhà chung cư;
2. Phân chia, chuyển đổi phần sở hữu chung hoặc phần sử dụng chung trái quy định;
3. Gây tiếng ồn quá mức quy định; làm ảnh hưởng đến trật tự, trị an nhà chung cư;
4. Xả rác thải, nước thải, khí thải, chất độc hại bừa bãi; gây thấm, dột, ô nhiễm môi trường; chăn
nuôi gia súc, gia cầm trong khu vực thuộc phần sở hữu chung hoặc phần sử dụng chung;
5. Quảng cáo, viết, vẽ trái quy định hoặc có những hành vi khác mà pháp luật không cho phép; sử
dụng vật liệu hoặc màu sắc trên mặt ngòai Căn Hộ, nhà chung cư trái với quy định; thay đổi
kết cấu, thiết kế của phần sở hữu riêng hoặc phần sử dụng riêng (xây tường ngăn lên mặt sàn,
di chuyển các trang thiết bị và hệ thống kỹ thuật gắn với phần sở hữu chung, đục phá Căn Hộ,
cơi nới diện tích dưới mọi hình thức);
6. Sử dụng hoặc cho người khác sử dụng phần sở hữu riêng hoặc phần sử dụng riêng trái với mục
đích quy định; 30
7. Nuôi gia súc, gia cầm trong khu vực thuộc sở hữu riêng hoặc phần sử dụng riêng làm ảnh
hưởng tới trật tự, mỹ quan và môi trường sống của các hộ khác và khu vực công cộng (nếu
nuôi vật cảnh thì phải đảm bảo tuân thủ đúng quy định của pháp luật);
8. Kinh doanh các ngành nghề và các loại hàng hoá dễ gây cháy, nổ (kinh doanh hàn, ga, vật liệu
nổ và các ngành nghề gây nguy hiểm khác);
9. Kinh doanh dịch vụ mà gây tiếng ồn, ô nhiễm môi trường (nhà hàng karaôkê, vũ trường, sửa
chữa xe máy, ô tô; lò mổ gia súc và các hoạt động dịch vụ gây ô nhiễm khác);
10. Sử dụng không đúng mục đích kinh phí quản lý vận hành và Kinh Phí Bảo Trì nhà chung cư
(áp dụng đối với chủ đầu tư, Ban quản trị và doanh nghiệp vận hành nhà chung cư).
Điều 7. Các khoản phí, mức phí phải đóng góp
1. Kinh Phí Bảo Trì phần sở hữu chung: chỉ thu thêm khi khoản kinh phí thu để bảo trì phần sở
hữu chung không đủ (từ 2% khi bán Căn Hộ nhà chung cư). Mức thu cụ thể sẽ được thông qua
Hội nghị nhà chung cư đảm bảo nguyên tắc mức đóng góp này tương ứng với phần diện tích sở
hữu riêng của từng chủ sở hữu trong nhà chung cư.
2. Kinh phí quản lý vận hành nhà chung cư với mức nộp là 5.000 đồng VN (Năm nghìn đồng
VN)/m2
/tháng nhân iện Tích Thực Tế (như quy định tại Điều 15.1 của Hợp đồng);
3. Chi phí trông giữ tài sản (ghi rõ chi phí đối với từng loại tài sản như xe đạp, xe máy, ôtô....) sẽ
được Chủ đầu tư hoặc Ban quản trị tòa nhà chung cư quy định khi tòa nhà chung cư được đưa
vào sử dụng theo quy định của pháp luật tại thời điểm cung cấp dịch vụ.
Tuỳ vào tình hình cụ thể, các mức thu nêu trên có thể thay đổi tăng thêm, việc thay đổi mức
thu này phải được tính toán hợp lý và thông qua Hội nghị nhà chung cư.
Điều 8. Phần di n tích thuộc sở hữu riêng, phần di n tích thuộc sở hữu chung và sử dụng chung
nhà chung cư
1. iện tích thuộc sở hữu riêng của chủ sở hữu Căn Hộ, chủ đầu tư và các chủ sở hữu khác (nếu
có) và bao gồm:
a) Phần diện tích thuộc sở hữu riêng của chủ sở hữu Căn Hộ bao gồm phần diện tích riêng
bên trong Căn Hộ (kể cả diện tích ban công, lôgia gắn liền với Căn Hộ đó), hệ thống
trang thiết bị kỹ thuật sử dụng riêng gắn liền với Căn Hộ.
b) Phần diện tích thuộc sở hữu riêng của các chủ sở hữu khác (nếu có) như các diện tích
làm siêu thị, văn phòng, câu lạc bộ thể thao. 31
c) Phần diện tích thuộc sở hữu riêng của chủ đầu tư tòa nhà chung cư (như các Căn Hộ
chưa bán hết, căn hộ cho thuê và các tiện ích công cộng khác) bao gồm: tất cả các Căn
Hộ chưa bán, diện tích sàn thương mại, khu vực để xe ô tô, và các khu vực khác theo
quy định.
Phần diện tích thuộc sở hữu riêng của chủ đầu tư nêu tại điểm này không bao gồm các diện tích
quy định tại khoản 2 Điều này.
2. iện tích và hệ thống hạ tầng kỹ thuật thuộc sở hữu chung và thuộc quyền sử dụng chung của
các chủ sở hữu trong nhà chung cư (bao gồm chủ sở hữu các Căn Hộ, chủ sở hữu các diện tích
khác, chủ đầu tư tòa nhà chung cư), gồm:
a) Hành lang, cầu thang bộ, cầu thang máy, lối đi chung, lối thoát hiểm, lồng xả rác, lối đi
chung, sân chơi chung, nơi để xe (xe đạp, xe cho người tàn tật, xe động cơ hai bánh);
b) Nhà sinh hoạt chung của nhà chung cư;
c) Hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài nhưng được kết nối với nhà chung cư.
Điều 9. Quy định về vi c sửa đổi, bổ sung bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư và một số
quy định khác
Bản nội quy này có thể được sửa đổi bổ sung bởi Chủ đầu tư hoặc Hội nghị nhà chung cư./.
XÁC NHẬN CỦA CHỦ ĐẦU TƯ
CÔNG TY CỔ PHẦN BẤT ĐỘNG SẢN AZ
(Ký tên đóng dấu)
0 nhận xét: